Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

14/06/2019
Rate this post

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan….

Múi giờ việt nam so với múi giờ Hàn Quốc

  • Giờ Hàn Quốc hay còn gọi là KST (Korean Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Xứ sở kim chi. Đối với các nước châu Á như Nhật Bản, Indonesia, Việt Nam thì múi giờ của Hàn Quốc không có chênh lệch là bao nhiêu. Theo múi giờ chuẩn GMT thì Việt Nam nằm ở múi giờ GMT +7, con múi giờ GMT ở Hàn Quốc là +9.

Vậy là Hàn Quốc nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ.
– Vậy nếu việt Nam là 10:00 giờ thì ở Hàn Quốc là 12:00 giờ

  • Việc lệch múi giờ sẽ diễn ra trong suốt cả năm và không có lúc nào thay đổi. Chẳng hạn ở Hàn Quốc giờ làm việc thông thường là 8:00 giờ sáng thì khi ấy ở Việt Nam mọi người chỉ vừa thức dậy lúc 6:00 giờ sáng và vệ sinh cá nhân, chuẩn bị cho bữa sáng.
  • So với Việt Nam thì thời gian học tập và làm việc ở Hàn Quốc có một chút khác biệt. Nếu ở Việt Nam giờ làm việc của các cơ quan nhà nước là 8:00 – 17:00 giờ hoặc 7:30 – 16:30 giờ thì Hàn Quốc sẽ là 9:00 giờ 18:00. Hay đối với những cửa hàng tạp hóa ,cửa hàng tiện lợi, Quán ăn ở Việt Nam làm việc từ 8:00 giờ hoặc trễ hơn là 9:00 giờ thì Hàn Quốc là 10:00 giờ hoặc 10:30 giờ mới bắt đầu làm việc. Họ làm việc trễ và về trễ hơn một chút. Đặc biệt, khác với Việt Nam hay các nước Châu âu, Người Hàn Quốc có thói quen ăn sáng ở nhà nên thông thường họ sẽ ăn sáng xong tại nhà rồi mới ra khỏi nhà đi học hoặc đi làm.
  • Đối với các bạn học sinh sinh viên vừa mới đến đất nước Hàn quốc thì múi giờ như vậy lại khá phù hợp. Thay vì ở Việt Nam họ phải dậy từ 6:00 giờ giáng để vệ sinh cá nhân và chuẩn bị cho tiết học từ lúc 7:00 giờ ở trường thì tịa Hàn Quốc, du học sinh việt sẽ được thêm một chút thời gian để ngủ vì đến 8:00 giờ hoặc 9:00 ( tùy trường) tiết học mới bắt đầu.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Nhật Bản

  • Giờ chuẩn của Nhật Bản hay còn gọi là JST (Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật và nhanh hơn giờ GMT 9 tiếng. Do vậy, múi giờ của thủ đô Hà Nội Việt Nam là +7, múi giờ của thủ đô Tokyo Nhật Bản là +9. Như vậy chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là 2 tiếng, do vậy giờ Nhật Bản sẽ nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng.

VD: ở Việt Nam hiện tại là 7h00 thì ở Nhật Bản 9h00.

Vậy Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?

Để có thể tính được thời gian tại Nhật Bản hiện nay là mấy giờ, bạn có thể tính theo cách sau:

Nếu bạn ở Việt Nam: Xem giờ Việt Nam hiện tại và cộng thêm 2 giờ nữa
– Nếu bạn ở nước khác: Xem chênh lệch giữa múi giờ Nhật Bản với nước đó và cộng lượng chênh lệch đó vào thời điểm giờ hiện tại.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Singapore

  • Giờ chuẩn Singapore viết tắt SST hoặc Waktu Piawai Singapura WPS (tiếng Trung: 新加坡標準時間) được sử dụng ở Singapore nó nhanh hơn 8 tiếng so với giờ GMT (UTC+08:00). Ví dụ, khi UTC là 0h (00:00) thì ở Singapore là 8h sáng (08:00) theo giờ chuẩn của Singapore.
  • Trong 36 năm, Singapore thuộc múi giờ GMT + 7,5. Năm 1982, Singapore đổi sang múi giờ GMT + 8. Đó là do Đông Malaysia ở múi giờ GMT + 8 nhưng Tây Malaysia ở múi giờ GMT + 7,5. Malaysia đổi múi giờ để đồng nhất thời gian trên toàn quốc. Sau đó, Singapore cũng đổi theo để tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp và chuyện đi lại giữa hai nước.
  • Khi sang đất nước khác, chênh lệch múi giờ làm cơ thể bạn bị ảnh hưởng khi chưa kịp thích nghi với giờ sinh hoạt ở đây. Sang Singapore, bạn sẽ phải điều chỉnh giờ sinh hoạt của mình sớm hơn 1 tiếng so với Việt Nam để quen với múi giờ ở đây.

Ví dụ: bạn đang quen ở Việt Nam là vào 23h giờ ngủ và 6h sáng dậy thì giờ khi sang Singapore bạn phải ngủ sớm hơn 1 tiếng và thức dậy sớm hơn 1 tiếng.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Canada

  • Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:
  • Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:

Múi giờ Thái Bình Dương (UTC -8:00) ở Canada

+ Hay còn được gọi là giờ chuẩn Thái Bình Dương khi được áp dụng trong mùa thu và mùa đông và được gọi là Giờ ánh sáng ngày Thái Bình Dương (PDT) khi áp dụng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày trong mùa xuân, hè, và đầu mùa thu.

+ Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng British Columbia, tiêu biểu trong đó là thành phố Vancouver xinh tươi và sôi động. Giờ Canada ở vùng British Columbia so với Việt Nam cách nhau 15 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Trung ở Canada (UTC-6:00)

+ Múi giờ miền Trung ở Canada được tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 6 tiếng. Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng Manitoba và một phần nhỏ vùng tây bắc của bang Ontario mà tiêu biểu trong đó là thành phố Winipeg – thành phố được xem có mùa đông lạnh nhất Canada. Giờ Canada ở vùng Manitoba và tây bắc bang Ontario so với Việt Nam cách nhau 13 giờ đồng hồ.

Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada (UTC-4:00)

+ Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 4 tiếng. Tại lãnh thổ Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng tỉnh bang ven biển Newbruswick và bán đảo Nova Soctia . Giờ Canada ở hai vùng này so với Việt Nam cách nhau 11 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Đông ở Canada(UTC-5:00)

+ Múi giờ miền Đông ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 5 tiếng. Tại lãnh thổ Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang: Ontario, Québec và đông trung Nuvanut. Tiêu biểu trong các tỉnh bang đó là thủ đô của Canada – Ottawa cũng như các thành phố lớn khác là : Thành phố Toronto, Thành phố Québec và Montreal. Múi giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 12 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Núi ở Canada(UTC-7:00)

+ Múi giờ miền núi của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông, và bằng cách trừ 6 giờ trong khoảng thời gian dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày cho mùa xuân, hè, và đầu mùa thu (UTC-6).

+ Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang, các vùng lãnh thổ như : Alberta, Northwest Territories, đông nam và đông bắc British Columbia. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là: Calgary và Edmonton. Giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 14 giờ vào mùa thu và mùa đông, 13 giờ vào mùa xuân và mùa hè.

Múi giờ Newfoundland (UTC -3:30)

+ Múi giờ Newfoundland là giờ tính bằng cách lấy giờ quốc tế (UTC) trừ đi 3 tiếng rưỡi. Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho tỉnh bang Newfoundland và Labrador Tỉnh này thuộc khu vực Đại Tây Dương của Canada, gồm đảo Newfoundland và phần lãnh thổ Labrador tại đại lục. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là thành phố ST. Johnn’s. Giờ Canada tại tỉnh bang này so với Việt Nam cách nhau khoảng 10 giờ 30 phút đồng hồ.

Múi giờ việt nam so với múi giờ trung quốc

  • Giờ của Trung Quốc so với giờ Việt Nam, khách du lịch Trung Quốc cần biết thông tin về thời gian của Trung Quốc để tiện lợi cho việc khám phá, di chuyển giữa các thành phố Trung Quốc
  • Múi giờ của Trung Quốc:
  • Múi giờ của Trung Quốc so với Việt Nam là trước 1 giờ so với Việt Nam
  • Mặc dù có diện tích rất lớn Trung Quốc chỉ có một múi giờ (lấy giờ Bắc Kinh làm giờ tiêu chuẩn). Không có quy ước giờ mùa hè tại Trung Quốc, có nghĩa là đối với giời chuẩn Trung Âu thì cộng chênh lệch 7 tiếng, còn trong mùa hè thì cộng 6 tiếng.

Giờ mở cửa:

  • Ngân hàng: Thứ 2 đến Thứ 7: 09:00 sáng – 12:00 trưa và 13:00 chiều – 16:30 chiều
  • Văn phòng: Thứ 2 đến Thứ 6: 08:00 sáng – 12:00 trưa và 01:00 chiều -05:00 chiều
  • Cửa hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật: 10:00 sáng -10:00 tối

Không có giờ đóng cửa chính thức

  • Bưu điện: Thứ 2 đến Thứ 6: 07:00 sáng -07:00 tối
  • Thứ 7 và Chủ nhật: 07:00 sáng – 05:00 chiều
  • Nhà hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật 10:00 sáng – 10:00 tối
  • Điểm tham quan: Thường từ 08:00 sáng – 04:30 chiều

Múi giờ việt nam so với múi giờ Úc

– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Trung tâm Úc (ACST-Australian Central Standard Time) bao gồm các khu vực:

Bang Nam Úc

  • Khu vực phía Bắc
  • Cách tính giờ: ACST = Giờ Việt Nam + 2,5 tiếng

– Vùng giờ Tiêu chuẩn Tây Úc (AWST-Australian Western Standard Time) bao gồm:

Các bang thuộc Tây Úc

  • Cách tính giờ: AWST = Giờ Việt Nam + 2 tiếng

– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Đông Úc (AEST – Australian Eastern Standard Time) bao gồm các khu vực sau:

Khu vực Đông Queensland

  • Victoria
  • New South Wales
  • Tasmania

Khu vực thủ đô Úc

  • Cách tính giờ: AEST = Giờ Việt Nam + 3 tiếng

Múi giờ việt nam so với múi giờ Nga

Trước năm 2009, nước Nga có tổng cộng là 11 múi giờ khác nhau. Nhưng tính đến nay nước Nga chỉ còn lại 9 múi giờ, chia làm các vùng khác nhau như sau:

  • Kalingrad: GMT + 2 (Tỉnh Kalingrad)
  • Moscow: GMT + 3 (Hay các thành phố lớn thuộc lãnh thổ Châu Âu)
  • Yekaterinburg: GMT + 5 (Bashkortostan, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm krai, Sverdlovsk, Tyumen, Yamalia)
  • Omsk: GMT + 6 (Vùng Altai, Novosibirsk, Omsk, Tomsk)
  • Krasnoyarsk: GMT + 7 (Kemerovo, Khakassia, vùng Krasnoyarsk và Tuva)
  • Irkutsk: GMT + 8 (Buryatia, Irkutsk)
  • Vladivostok: GMT + 10 (Tỉnh tự trị Do Thái, vùng Khabarovsk, Primorsky, miền trung CH Sakha và Sakhalin)
  • Magadan: GMT + 11 (Tỉnh Magadan, miền đông CH Sakha, quần đảo Kuril, Chukotka, Camchatka)

Các tour du lịch đến nước Nga thường đến những thành phố có múi giờ Moscow là GMT + 3 (cách 4h so với GMT + 7 của Việt Nam)

Múi giờ việt nam so với múi giờ Đài Loan

  • Giờ Đài Loan hay còn được biết đến với tên gọi là TST (Taiwan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Đài Loan và nhanh hơn UTC 8 tiếng.
  • Như vậy! Múi giờ ở Việt Nam là +7, múi giờ ở Đài Loan là +8. Vậy là giờ ở Đài Loan nhanh hơn Việt Nam 1 tiếng đồng hồ.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Thái Lan

Thái Lan khá gần Việt Nam nên họ may mắn đã cùng múi giờ với Việt Nam đều là +7 cả nên giờ ở Thái Lan giống hệt giờ ở Việt Nam

Múi giờ việt nam so với múi giờ New York – Mỹ

  • Muốn biết giờ chênh lệch giữa giờ Mỹ và giờ Việt Nam, bạn phải biết múi giờ ở Mỹ cụ thể là múi giờ mà bang/ thành phố bạn quan tâm, đang sử dụng múi giờ nào.
  • Về múi giờ ở Mỹ, có 4 múi giờ liên quan đến 4 vị trí lãnh thổ nổi tiếng ở Mỹ mà bạn cần lưu ý:

Múi giờ của Khu vực Thái Bình Dương, Mỹ: UTC-8 ( mùa đông) & UTC-7 (mùa hè)

+ Nơi gắn với múi giờ này có Washington, California, Nevada, Oregon ( không bao gồm hạt Malheur)…

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam là 15 tiếng vào mùa đông và 14 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền núi, Mỹ: UTC-7 (mùa đông) & UTC-6 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Arizona, Colorado, các hạt phía tây Kansas, Montana, New Mexico, một số hạt ở phía tây Texas,…

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 14 tiếng vào mùa Đông và 13 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền Trung, Mỹ: UTC-6 (mùa đông) & UTC-5 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có đông bắc Florida, Illinois, các phần còn lại của Kansas, phía tây Kentucky, Lousiana, phía tây Michigan, Oklahoma, tây Tennessee, Texas (không bao gồm El Paso, Hudspeth & một phần Culberson) và một số khu vực khác.

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 13 tiếng vào mùa đông và 12 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền Đông, Mỹ: UTC-5 (mùa đông) & UTC-4 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Connecticut, District of Columbia, nam và đông Florida, Georgia, Indiana (không bao gồm các hạt ở phía tây bắc và tây nam), đông Kentucky, Massachusetts, New Jersey, New York, Ohio, đông Tennessee, Virgina và một số khu vực khác.

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 12 tiếng vào mùa Đông và 11 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ các nước trên thế giới

Bắt đầu bằng chữ A

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Afghanistan – Kabul GMT + 4.30
Albania – Tirane GMT + 1.00
Algeria – Algiers GMT + 1.00
Andorra – Andorra La Vella GMT + 1.00
Angola – Luanda GMT + 1.00
Antigue and Barbuda – Saint John’s GMT – 4.00
Argentina – Buenos Aires GMT – 3.00
Armenia – Yerevan GMT + 4.00
Australia – Australian Capital Territory – Canberra GMT + 10.00
Austria – Vienna GMT + 1.00
Azerbaijan – Baku GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ B

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Bahamas – Nassau GMT – 5.00
Bahrain – Al Manamah GMT + 3.00
Bangladesh – Dhaka GMT + 6.00
Barbados – Bridgetown GMT – 4.00
Belarus – Minsk GMT + 2.00
Belgium – Brussels GMT + 1.00
Belize – Belmopan GMT – 6.00
Benin – Porto Novo GMT + 1.00
Bhutan – Thimphu GMT + 6.00
Bolivia – La Paz GMT – 4.00
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT + 1.00
Botswana – Gaborone GMT + 2.00
Brazil – Distrito Federal – Brasilia GMT – 3.00
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT + 8.00
Bulgaria – Sofia GMT + 2.00
Burkina Faso – Ouagadougou GMT 0.00
Burundi – Bujumbura GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ C

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Cambodia – Phnom Penh GMT + 7.00
Cameroon – Yaounde GMT + 1.00
Canada – Ontario – Ottawa GMT – 5.00
Cape Verde – Praia GMT – 1.00
Central African Republic – Bangui GMT + 1.00
Chad – Ndjamena GMT + 1.00
Chile – Santiago GMT – 4.00
China – Beijing GMT + 8.00
Colombia – Bogota GMT – 5.00
Comoros – Moroni GMT + 3.00
Congo – Brazzaville GMT + 1.00
Congo Dem. Rep. – Kinshasa GMT + 1.00
Cook Islands – Rarotonga GMT – 10.00
Costa Rica – San Jose GMT – 6.00
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro GMT 0.00
Croatia – Zagreb GMT + 1.00
Cuba – Havanna GMT – 5.00
Cyprus – Nicosia GMT + 2.00
Czech Republic – Prague GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ D

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Denmark – Copenhagen GMT + 1.00
Djibouti – Djibouti GMT + 3.00
Dominica – Roseau GMT – 4.00
Dominican Republic – Santo Domingo GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ E

Tên nước – Thành phố Múi giờ
East Timor – Dili GMT + 9.00
Ecuador – Quito GMT – 5.00
Eqypt – Cairo GMT + 2.00
El Salvador – San Salvador GMT – 6.00
Equatorial Guinea – Malabo GMT + 1.00
Eritrea – Asmera GMT + 3.00
Estonia – Tallinn GMT + 2.00
Ethiopia – Addis Ababa GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ F

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Fiji – Suva GMT 0.00
Finland – Helsinki GMT + 2.00
France – Paris GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ G

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Gabon – Libreville GMT + 1.00
Gambia – Banjul GMT 0.00
Georgia – Tbilisi GMT + 4.00
Germany – Berlin – Berlin GMT + 1.00
Ghana – Accra GMT 0.00
Greece – Athens GMT + 2.00
Grenada – Saint George’s GMT – 4.00
Guatemala – Guatemala GMT – 6.00
Guinea – Conakry GMT 0.00
Guinea Bissau – Bissau GMT 0.00
Guyana – Georgetown GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ H

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Haiti – Port-au-Prince GMT – 5.00
Honduras – Tegucigalpa GMT – 6.00
Hungary – Budapest GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ I

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Iceland – Reykjavik GMT 0.00
India – New Delhi GMT + 5.30
Indonesia – Java – Jakarta GMT + 7.00
Iran – Tehran GMT + 3.30
Iraq – Baghdad GMT + 3.00
Ireland – Dublin GMT 0.00
Isle of Man – Douglas GMT 0.00
Israel – Jerusalem GMT + 2.00
Italy – Rome GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ J

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Jamaica – Kingston GMT – 5.00
Japan – Tokyo GMT + 9.00
Jordan – Amman GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ K

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Kazakstan – Astana GMT + 6.00
Kenya – Nairobi GMT + 3.00
Kiribati – Tarawa GMT + 12.00
Kosovo – Pristina GMT + 1.00
Kuwait – Kuwait City GMT + 3.00
Kyrgyzstan – Bishkek GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ L

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Laos – Vientiane GMT + 7.00
Latvia – Riga GMT + 2.00
Lebanon – Beirut GMT + 2.00
Lesotho – Maseru GMT + 2.00
Liberia – Monrovia GMT 0.00
Libya – Tripoli GMT + 2.00
Liechtenstein – Vaduz GMT + 1.00
Lithuania – Vilnius GMT + 2.00
Luxembourg – Luxembourg GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ M

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Macedonia – Skopje GMT + 1.00
Madagascar – Antananarivo GMT + 3.00
Malawi – Lilongwe GMT + 2.00
Malaysia – Kuala Lumpur GMT + 8.00
Mali – Bamako GMT 0.00
Malta – Valletta GMT + 1.00
Mauritania – Nouakchott GMT 0.00
Mauritius – Port Louis GMT + 4.00
Mexico – Mexico City GMT – 6.00
Moldova – Kishinev GMT + 2.00
Monaco – Monaco GMT + 1.00
Mongolia – Ulaanbaatar GMT + 8.00
Morocco – Rabat GMT 0.00
Mozambique – Maputto GMT + 2.00
Myanmar – Rangoon GMT + 6.30

Bắt đầu bằng chữ N

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Namibia – Windhoek GMT + 1.00
Nauru – Makwa GMT + 12.00
Nepal – Kathmandu GMT + 6.00
Netherlands – Amsterdam GMT + 1.00
New Zealand – Wellington GMT + 12.00
Nicaragua – Managua GMT – 6.00
Niger – Niamey GMT + 1.00
Nigeria – Abuja GMT + 1.00
Niue – Alofi GMT – 11.00
North Korea – Pyongyang GMT + 9.00
Norway – Oslo GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ O

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Oman – Muscat GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ P

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Pakistan – Islamabad GMT + 5.00
Palau – Koror GMT + 9.00
Panama – Panama GMT – 5.00
Papua New Guinea – Port Moresby GMT + 10.00
Paraguay – Asuncion GMT – 4.00
Peru – Lima GMT – 5.00
Philippines – Manilla GMT + 8.00
Poland – Warsaw GMT + 1.00
Portugal – Lisbon GMT 0.00
Puerto Rico – San Juan GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ Q

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Qatar – Ad Dawhah GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ R

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Reunion (French) – Saint – Denis GMT + 4.00
Romania – Bucharest GMT + 2.00
Russia – Moscow GMT + 3.00
Rwanda – Kigali GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ S

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Saint Kitts & Nevis – Basseterre GMT – 4.00
Saint Lucia – Castries GMT – 4.00
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown GMT – 4.00
Samoa – Apia GMT – 11.00
San Marino – San Marino GMT + 1.00
Sao Tome and Principe – Sao Tome GMT 0.00
Saudi Arabia – Riyadh GMT + 3.00
Senegal – Dakar GMT 0.00
Seychelles – Victoria GMT + 4.00
Sierra Leone – Freetown GMT 0.00
Singapore -Singapore GMT + 8.00
Slovak Republic – Bratislava GMT + 1.00
Slovenia – Ljubljana GMT + 1.00
Solomon Islands – Hontara GMT + 11.00
Somalia – Mogadishu GMT + 3.00
South Africa – Pretoria GMT + 2.00
Spain – Madrid GMT + 1.00
Sri Lanka – Colombo GMT + 6.00
Sudan – Khartoum GMT + 3.00
Suriname – Paramaribo GMT – 3.00
Swaziland – Mbabane GMT + 2.00
Sweden – Stockholm GMT + 1.00
Switzerland – Bern GMT + 1.00
Syria – Damascus GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ T

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Taiwan – Taipei GMT + 8.00
Tajikistan – Dushanbe GMT + 5.00
Tanzania – Dar es Salaam GMT + 3.00
Thailand – Bangkok GMT + 7.00
Togo – Lome GMT 0.00
Tonga – Nukualofa GMT + 13.00
Trinidad and Tobago – Port of Spain GMT – 4.00
Tunisia – Tunis GMT + 1.00
Turkey – Ankara GMT + 2.00
Turkmenistan – Ashgabat GMT + 5.00
Tuvalu – Funafuti GMT +12.00

Bắt đầu bằng chữ U

Tên nước – Thành phố Múi giờ
U.K. – England – London GMT 0.00
U.S.A. – Washington D.C GMT – 5.00
Uganda – Kampala GMT + 3.00
Ukraine – Kiev GMT + 2.00
United Arab Emirates – Abu Dhabi GMT + 4.00
Uruguay – Montevideo GMT – 3.00
Uzbekistan – Tashkent GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ V

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Vanuatu – Vila GMT + 11.00
Vatican City State – Vatican City GMT + 1.00
Venezuela – Caracas GMT – 4.00
Vietnam – Hanoi [KSV] GMT + 7.00

Bắt đầu bằng chữ Y

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Yemen – Sana GMT + 3.00
Yugoslavia – Serbia – Belgrade GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ Z

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Zambia – Lusaka GMT + 2.00
Zimbabwe – Harare GMT + 2.00

Tag: Công ty SEOBong88sv388

Tag: Ai Marketing | dịch vụ chăm sóc người già | Mái hiên di động | Quảng cáo quận 7

 

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

14/06/2019
Rate this post

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới

Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan….

Múi giờ việt nam so với múi giờ Hàn Quốc

  • Giờ Hàn Quốc hay còn gọi là KST (Korean Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Xứ sở kim chi. Đối với các nước châu Á như Nhật Bản, Indonesia, Việt Nam thì múi giờ của Hàn Quốc không có chênh lệch là bao nhiêu. Theo múi giờ chuẩn GMT thì Việt Nam nằm ở múi giờ GMT +7, con múi giờ GMT ở Hàn Quốc là +9.

Vậy là Hàn Quốc nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ.
– Vậy nếu việt Nam là 10:00 giờ thì ở Hàn Quốc là 12:00 giờ

  • Việc lệch múi giờ sẽ diễn ra trong suốt cả năm và không có lúc nào thay đổi. Chẳng hạn ở Hàn Quốc giờ làm việc thông thường là 8:00 giờ sáng thì khi ấy ở Việt Nam mọi người chỉ vừa thức dậy lúc 6:00 giờ sáng và vệ sinh cá nhân, chuẩn bị cho bữa sáng.
  • So với Việt Nam thì thời gian học tập và làm việc ở Hàn Quốc có một chút khác biệt. Nếu ở Việt Nam giờ làm việc của các cơ quan nhà nước là 8:00 – 17:00 giờ hoặc 7:30 – 16:30 giờ thì Hàn Quốc sẽ là 9:00 giờ 18:00. Hay đối với những cửa hàng tạp hóa ,cửa hàng tiện lợi, Quán ăn ở Việt Nam làm việc từ 8:00 giờ hoặc trễ hơn là 9:00 giờ thì Hàn Quốc là 10:00 giờ hoặc 10:30 giờ mới bắt đầu làm việc. Họ làm việc trễ và về trễ hơn một chút. Đặc biệt, khác với Việt Nam hay các nước Châu âu, Người Hàn Quốc có thói quen ăn sáng ở nhà nên thông thường họ sẽ ăn sáng xong tại nhà rồi mới ra khỏi nhà đi học hoặc đi làm.
  • Đối với các bạn học sinh sinh viên vừa mới đến đất nước Hàn quốc thì múi giờ như vậy lại khá phù hợp. Thay vì ở Việt Nam họ phải dậy từ 6:00 giờ giáng để vệ sinh cá nhân và chuẩn bị cho tiết học từ lúc 7:00 giờ ở trường thì tịa Hàn Quốc, du học sinh việt sẽ được thêm một chút thời gian để ngủ vì đến 8:00 giờ hoặc 9:00 ( tùy trường) tiết học mới bắt đầu.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Nhật Bản

  • Giờ chuẩn của Nhật Bản hay còn gọi là JST (Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật và nhanh hơn giờ GMT 9 tiếng. Do vậy, múi giờ của thủ đô Hà Nội Việt Nam là +7, múi giờ của thủ đô Tokyo Nhật Bản là +9. Như vậy chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là 2 tiếng, do vậy giờ Nhật Bản sẽ nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng.

VD: ở Việt Nam hiện tại là 7h00 thì ở Nhật Bản 9h00.

Vậy Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?

Để có thể tính được thời gian tại Nhật Bản hiện nay là mấy giờ, bạn có thể tính theo cách sau:

Nếu bạn ở Việt Nam: Xem giờ Việt Nam hiện tại và cộng thêm 2 giờ nữa
– Nếu bạn ở nước khác: Xem chênh lệch giữa múi giờ Nhật Bản với nước đó và cộng lượng chênh lệch đó vào thời điểm giờ hiện tại.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Singapore

  • Giờ chuẩn Singapore viết tắt SST hoặc Waktu Piawai Singapura WPS (tiếng Trung: 新加坡標準時間) được sử dụng ở Singapore nó nhanh hơn 8 tiếng so với giờ GMT (UTC+08:00). Ví dụ, khi UTC là 0h (00:00) thì ở Singapore là 8h sáng (08:00) theo giờ chuẩn của Singapore.
  • Trong 36 năm, Singapore thuộc múi giờ GMT + 7,5. Năm 1982, Singapore đổi sang múi giờ GMT + 8. Đó là do Đông Malaysia ở múi giờ GMT + 8 nhưng Tây Malaysia ở múi giờ GMT + 7,5. Malaysia đổi múi giờ để đồng nhất thời gian trên toàn quốc. Sau đó, Singapore cũng đổi theo để tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp và chuyện đi lại giữa hai nước.
  • Khi sang đất nước khác, chênh lệch múi giờ làm cơ thể bạn bị ảnh hưởng khi chưa kịp thích nghi với giờ sinh hoạt ở đây. Sang Singapore, bạn sẽ phải điều chỉnh giờ sinh hoạt của mình sớm hơn 1 tiếng so với Việt Nam để quen với múi giờ ở đây.

Ví dụ: bạn đang quen ở Việt Nam là vào 23h giờ ngủ và 6h sáng dậy thì giờ khi sang Singapore bạn phải ngủ sớm hơn 1 tiếng và thức dậy sớm hơn 1 tiếng.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Canada

  • Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:
  • Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản:

Múi giờ Thái Bình Dương (UTC -8:00) ở Canada

+ Hay còn được gọi là giờ chuẩn Thái Bình Dương khi được áp dụng trong mùa thu và mùa đông và được gọi là Giờ ánh sáng ngày Thái Bình Dương (PDT) khi áp dụng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày trong mùa xuân, hè, và đầu mùa thu.

+ Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng British Columbia, tiêu biểu trong đó là thành phố Vancouver xinh tươi và sôi động. Giờ Canada ở vùng British Columbia so với Việt Nam cách nhau 15 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Trung ở Canada (UTC-6:00)

+ Múi giờ miền Trung ở Canada được tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 6 tiếng. Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng Manitoba và một phần nhỏ vùng tây bắc của bang Ontario mà tiêu biểu trong đó là thành phố Winipeg – thành phố được xem có mùa đông lạnh nhất Canada. Giờ Canada ở vùng Manitoba và tây bắc bang Ontario so với Việt Nam cách nhau 13 giờ đồng hồ.

Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada (UTC-4:00)

+ Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 4 tiếng. Tại lãnh thổ Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng tỉnh bang ven biển Newbruswick và bán đảo Nova Soctia . Giờ Canada ở hai vùng này so với Việt Nam cách nhau 11 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Đông ở Canada(UTC-5:00)

+ Múi giờ miền Đông ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 5 tiếng. Tại lãnh thổ Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang: Ontario, Québec và đông trung Nuvanut. Tiêu biểu trong các tỉnh bang đó là thủ đô của Canada – Ottawa cũng như các thành phố lớn khác là : Thành phố Toronto, Thành phố Québec và Montreal. Múi giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 12 giờ đồng hồ.

Múi giờ miền Núi ở Canada(UTC-7:00)

+ Múi giờ miền núi của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông, và bằng cách trừ 6 giờ trong khoảng thời gian dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày cho mùa xuân, hè, và đầu mùa thu (UTC-6).

+ Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang, các vùng lãnh thổ như : Alberta, Northwest Territories, đông nam và đông bắc British Columbia. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là: Calgary và Edmonton. Giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 14 giờ vào mùa thu và mùa đông, 13 giờ vào mùa xuân và mùa hè.

Múi giờ Newfoundland (UTC -3:30)

+ Múi giờ Newfoundland là giờ tính bằng cách lấy giờ quốc tế (UTC) trừ đi 3 tiếng rưỡi. Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho tỉnh bang Newfoundland và Labrador Tỉnh này thuộc khu vực Đại Tây Dương của Canada, gồm đảo Newfoundland và phần lãnh thổ Labrador tại đại lục. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là thành phố ST. Johnn’s. Giờ Canada tại tỉnh bang này so với Việt Nam cách nhau khoảng 10 giờ 30 phút đồng hồ.

Múi giờ việt nam so với múi giờ trung quốc

  • Giờ của Trung Quốc so với giờ Việt Nam, khách du lịch Trung Quốc cần biết thông tin về thời gian của Trung Quốc để tiện lợi cho việc khám phá, di chuyển giữa các thành phố Trung Quốc
  • Múi giờ của Trung Quốc:
  • Múi giờ của Trung Quốc so với Việt Nam là trước 1 giờ so với Việt Nam
  • Mặc dù có diện tích rất lớn Trung Quốc chỉ có một múi giờ (lấy giờ Bắc Kinh làm giờ tiêu chuẩn). Không có quy ước giờ mùa hè tại Trung Quốc, có nghĩa là đối với giời chuẩn Trung Âu thì cộng chênh lệch 7 tiếng, còn trong mùa hè thì cộng 6 tiếng.

Giờ mở cửa:

  • Ngân hàng: Thứ 2 đến Thứ 7: 09:00 sáng – 12:00 trưa và 13:00 chiều – 16:30 chiều
  • Văn phòng: Thứ 2 đến Thứ 6: 08:00 sáng – 12:00 trưa và 01:00 chiều -05:00 chiều
  • Cửa hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật: 10:00 sáng -10:00 tối

Không có giờ đóng cửa chính thức

  • Bưu điện: Thứ 2 đến Thứ 6: 07:00 sáng -07:00 tối
  • Thứ 7 và Chủ nhật: 07:00 sáng – 05:00 chiều
  • Nhà hàng: Thứ 2 đến Chủ nhật 10:00 sáng – 10:00 tối
  • Điểm tham quan: Thường từ 08:00 sáng – 04:30 chiều

Múi giờ việt nam so với múi giờ Úc

– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Trung tâm Úc (ACST-Australian Central Standard Time) bao gồm các khu vực:

Bang Nam Úc

  • Khu vực phía Bắc
  • Cách tính giờ: ACST = Giờ Việt Nam + 2,5 tiếng

– Vùng giờ Tiêu chuẩn Tây Úc (AWST-Australian Western Standard Time) bao gồm:

Các bang thuộc Tây Úc

  • Cách tính giờ: AWST = Giờ Việt Nam + 2 tiếng

– Vùng Giờ Tiêu chuẩn Đông Úc (AEST – Australian Eastern Standard Time) bao gồm các khu vực sau:

Khu vực Đông Queensland

  • Victoria
  • New South Wales
  • Tasmania

Khu vực thủ đô Úc

  • Cách tính giờ: AEST = Giờ Việt Nam + 3 tiếng

Múi giờ việt nam so với múi giờ Nga

Trước năm 2009, nước Nga có tổng cộng là 11 múi giờ khác nhau. Nhưng tính đến nay nước Nga chỉ còn lại 9 múi giờ, chia làm các vùng khác nhau như sau:

  • Kalingrad: GMT + 2 (Tỉnh Kalingrad)
  • Moscow: GMT + 3 (Hay các thành phố lớn thuộc lãnh thổ Châu Âu)
  • Yekaterinburg: GMT + 5 (Bashkortostan, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm krai, Sverdlovsk, Tyumen, Yamalia)
  • Omsk: GMT + 6 (Vùng Altai, Novosibirsk, Omsk, Tomsk)
  • Krasnoyarsk: GMT + 7 (Kemerovo, Khakassia, vùng Krasnoyarsk và Tuva)
  • Irkutsk: GMT + 8 (Buryatia, Irkutsk)
  • Vladivostok: GMT + 10 (Tỉnh tự trị Do Thái, vùng Khabarovsk, Primorsky, miền trung CH Sakha và Sakhalin)
  • Magadan: GMT + 11 (Tỉnh Magadan, miền đông CH Sakha, quần đảo Kuril, Chukotka, Camchatka)

Các tour du lịch đến nước Nga thường đến những thành phố có múi giờ Moscow là GMT + 3 (cách 4h so với GMT + 7 của Việt Nam)

Múi giờ việt nam so với múi giờ Đài Loan

  • Giờ Đài Loan hay còn được biết đến với tên gọi là TST (Taiwan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Đài Loan và nhanh hơn UTC 8 tiếng.
  • Như vậy! Múi giờ ở Việt Nam là +7, múi giờ ở Đài Loan là +8. Vậy là giờ ở Đài Loan nhanh hơn Việt Nam 1 tiếng đồng hồ.

Múi giờ việt nam so với múi giờ Thái Lan

Thái Lan khá gần Việt Nam nên họ may mắn đã cùng múi giờ với Việt Nam đều là +7 cả nên giờ ở Thái Lan giống hệt giờ ở Việt Nam

Múi giờ việt nam so với múi giờ New York – Mỹ

  • Muốn biết giờ chênh lệch giữa giờ Mỹ và giờ Việt Nam, bạn phải biết múi giờ ở Mỹ cụ thể là múi giờ mà bang/ thành phố bạn quan tâm, đang sử dụng múi giờ nào.
  • Về múi giờ ở Mỹ, có 4 múi giờ liên quan đến 4 vị trí lãnh thổ nổi tiếng ở Mỹ mà bạn cần lưu ý:

Múi giờ của Khu vực Thái Bình Dương, Mỹ: UTC-8 ( mùa đông) & UTC-7 (mùa hè)

+ Nơi gắn với múi giờ này có Washington, California, Nevada, Oregon ( không bao gồm hạt Malheur)…

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam là 15 tiếng vào mùa đông và 14 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền núi, Mỹ: UTC-7 (mùa đông) & UTC-6 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Arizona, Colorado, các hạt phía tây Kansas, Montana, New Mexico, một số hạt ở phía tây Texas,…

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 14 tiếng vào mùa Đông và 13 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền Trung, Mỹ: UTC-6 (mùa đông) & UTC-5 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có đông bắc Florida, Illinois, các phần còn lại của Kansas, phía tây Kentucky, Lousiana, phía tây Michigan, Oklahoma, tây Tennessee, Texas (không bao gồm El Paso, Hudspeth & một phần Culberson) và một số khu vực khác.

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 13 tiếng vào mùa đông và 12 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ miền Đông, Mỹ: UTC-5 (mùa đông) & UTC-4 (mùa hè)
+ Nơi gắn với múi giờ này có Connecticut, District of Columbia, nam và đông Florida, Georgia, Indiana (không bao gồm các hạt ở phía tây bắc và tây nam), đông Kentucky, Massachusetts, New Jersey, New York, Ohio, đông Tennessee, Virgina và một số khu vực khác.

+ Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 12 tiếng vào mùa Đông và 11 tiếng vào mùa hè.

Múi giờ các nước trên thế giới

Bắt đầu bằng chữ A

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Afghanistan – Kabul GMT + 4.30
Albania – Tirane GMT + 1.00
Algeria – Algiers GMT + 1.00
Andorra – Andorra La Vella GMT + 1.00
Angola – Luanda GMT + 1.00
Antigue and Barbuda – Saint John’s GMT – 4.00
Argentina – Buenos Aires GMT – 3.00
Armenia – Yerevan GMT + 4.00
Australia – Australian Capital Territory – Canberra GMT + 10.00
Austria – Vienna GMT + 1.00
Azerbaijan – Baku GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ B

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Bahamas – Nassau GMT – 5.00
Bahrain – Al Manamah GMT + 3.00
Bangladesh – Dhaka GMT + 6.00
Barbados – Bridgetown GMT – 4.00
Belarus – Minsk GMT + 2.00
Belgium – Brussels GMT + 1.00
Belize – Belmopan GMT – 6.00
Benin – Porto Novo GMT + 1.00
Bhutan – Thimphu GMT + 6.00
Bolivia – La Paz GMT – 4.00
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT + 1.00
Botswana – Gaborone GMT + 2.00
Brazil – Distrito Federal – Brasilia GMT – 3.00
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT + 8.00
Bulgaria – Sofia GMT + 2.00
Burkina Faso – Ouagadougou GMT 0.00
Burundi – Bujumbura GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ C

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Cambodia – Phnom Penh GMT + 7.00
Cameroon – Yaounde GMT + 1.00
Canada – Ontario – Ottawa GMT – 5.00
Cape Verde – Praia GMT – 1.00
Central African Republic – Bangui GMT + 1.00
Chad – Ndjamena GMT + 1.00
Chile – Santiago GMT – 4.00
China – Beijing GMT + 8.00
Colombia – Bogota GMT – 5.00
Comoros – Moroni GMT + 3.00
Congo – Brazzaville GMT + 1.00
Congo Dem. Rep. – Kinshasa GMT + 1.00
Cook Islands – Rarotonga GMT – 10.00
Costa Rica – San Jose GMT – 6.00
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro GMT 0.00
Croatia – Zagreb GMT + 1.00
Cuba – Havanna GMT – 5.00
Cyprus – Nicosia GMT + 2.00
Czech Republic – Prague GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ D

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Denmark – Copenhagen GMT + 1.00
Djibouti – Djibouti GMT + 3.00
Dominica – Roseau GMT – 4.00
Dominican Republic – Santo Domingo GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ E

Tên nước – Thành phố Múi giờ
East Timor – Dili GMT + 9.00
Ecuador – Quito GMT – 5.00
Eqypt – Cairo GMT + 2.00
El Salvador – San Salvador GMT – 6.00
Equatorial Guinea – Malabo GMT + 1.00
Eritrea – Asmera GMT + 3.00
Estonia – Tallinn GMT + 2.00
Ethiopia – Addis Ababa GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ F

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Fiji – Suva GMT 0.00
Finland – Helsinki GMT + 2.00
France – Paris GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ G

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Gabon – Libreville GMT + 1.00
Gambia – Banjul GMT 0.00
Georgia – Tbilisi GMT + 4.00
Germany – Berlin – Berlin GMT + 1.00
Ghana – Accra GMT 0.00
Greece – Athens GMT + 2.00
Grenada – Saint George’s GMT – 4.00
Guatemala – Guatemala GMT – 6.00
Guinea – Conakry GMT 0.00
Guinea Bissau – Bissau GMT 0.00
Guyana – Georgetown GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ H

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Haiti – Port-au-Prince GMT – 5.00
Honduras – Tegucigalpa GMT – 6.00
Hungary – Budapest GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ I

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Iceland – Reykjavik GMT 0.00
India – New Delhi GMT + 5.30
Indonesia – Java – Jakarta GMT + 7.00
Iran – Tehran GMT + 3.30
Iraq – Baghdad GMT + 3.00
Ireland – Dublin GMT 0.00
Isle of Man – Douglas GMT 0.00
Israel – Jerusalem GMT + 2.00
Italy – Rome GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ J

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Jamaica – Kingston GMT – 5.00
Japan – Tokyo GMT + 9.00
Jordan – Amman GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ K

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Kazakstan – Astana GMT + 6.00
Kenya – Nairobi GMT + 3.00
Kiribati – Tarawa GMT + 12.00
Kosovo – Pristina GMT + 1.00
Kuwait – Kuwait City GMT + 3.00
Kyrgyzstan – Bishkek GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ L

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Laos – Vientiane GMT + 7.00
Latvia – Riga GMT + 2.00
Lebanon – Beirut GMT + 2.00
Lesotho – Maseru GMT + 2.00
Liberia – Monrovia GMT 0.00
Libya – Tripoli GMT + 2.00
Liechtenstein – Vaduz GMT + 1.00
Lithuania – Vilnius GMT + 2.00
Luxembourg – Luxembourg GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ M

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Macedonia – Skopje GMT + 1.00
Madagascar – Antananarivo GMT + 3.00
Malawi – Lilongwe GMT + 2.00
Malaysia – Kuala Lumpur GMT + 8.00
Mali – Bamako GMT 0.00
Malta – Valletta GMT + 1.00
Mauritania – Nouakchott GMT 0.00
Mauritius – Port Louis GMT + 4.00
Mexico – Mexico City GMT – 6.00
Moldova – Kishinev GMT + 2.00
Monaco – Monaco GMT + 1.00
Mongolia – Ulaanbaatar GMT + 8.00
Morocco – Rabat GMT 0.00
Mozambique – Maputto GMT + 2.00
Myanmar – Rangoon GMT + 6.30

Bắt đầu bằng chữ N

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Namibia – Windhoek GMT + 1.00
Nauru – Makwa GMT + 12.00
Nepal – Kathmandu GMT + 6.00
Netherlands – Amsterdam GMT + 1.00
New Zealand – Wellington GMT + 12.00
Nicaragua – Managua GMT – 6.00
Niger – Niamey GMT + 1.00
Nigeria – Abuja GMT + 1.00
Niue – Alofi GMT – 11.00
North Korea – Pyongyang GMT + 9.00
Norway – Oslo GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ O

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Oman – Muscat GMT + 4.00

Bắt đầu bằng chữ P

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Pakistan – Islamabad GMT + 5.00
Palau – Koror GMT + 9.00
Panama – Panama GMT – 5.00
Papua New Guinea – Port Moresby GMT + 10.00
Paraguay – Asuncion GMT – 4.00
Peru – Lima GMT – 5.00
Philippines – Manilla GMT + 8.00
Poland – Warsaw GMT + 1.00
Portugal – Lisbon GMT 0.00
Puerto Rico – San Juan GMT – 4.00

Bắt đầu bằng chữ Q

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Qatar – Ad Dawhah GMT + 3.00

Bắt đầu bằng chữ R

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Reunion (French) – Saint – Denis GMT + 4.00
Romania – Bucharest GMT + 2.00
Russia – Moscow GMT + 3.00
Rwanda – Kigali GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ S

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Saint Kitts & Nevis – Basseterre GMT – 4.00
Saint Lucia – Castries GMT – 4.00
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown GMT – 4.00
Samoa – Apia GMT – 11.00
San Marino – San Marino GMT + 1.00
Sao Tome and Principe – Sao Tome GMT 0.00
Saudi Arabia – Riyadh GMT + 3.00
Senegal – Dakar GMT 0.00
Seychelles – Victoria GMT + 4.00
Sierra Leone – Freetown GMT 0.00
Singapore -Singapore GMT + 8.00
Slovak Republic – Bratislava GMT + 1.00
Slovenia – Ljubljana GMT + 1.00
Solomon Islands – Hontara GMT + 11.00
Somalia – Mogadishu GMT + 3.00
South Africa – Pretoria GMT + 2.00
Spain – Madrid GMT + 1.00
Sri Lanka – Colombo GMT + 6.00
Sudan – Khartoum GMT + 3.00
Suriname – Paramaribo GMT – 3.00
Swaziland – Mbabane GMT + 2.00
Sweden – Stockholm GMT + 1.00
Switzerland – Bern GMT + 1.00
Syria – Damascus GMT + 2.00

Bắt đầu bằng chữ T

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Taiwan – Taipei GMT + 8.00
Tajikistan – Dushanbe GMT + 5.00
Tanzania – Dar es Salaam GMT + 3.00
Thailand – Bangkok GMT + 7.00
Togo – Lome GMT 0.00
Tonga – Nukualofa GMT + 13.00
Trinidad and Tobago – Port of Spain GMT – 4.00
Tunisia – Tunis GMT + 1.00
Turkey – Ankara GMT + 2.00
Turkmenistan – Ashgabat GMT + 5.00
Tuvalu – Funafuti GMT +12.00

Bắt đầu bằng chữ U

Tên nước – Thành phố Múi giờ
U.K. – England – London GMT 0.00
U.S.A. – Washington D.C GMT – 5.00
Uganda – Kampala GMT + 3.00
Ukraine – Kiev GMT + 2.00
United Arab Emirates – Abu Dhabi GMT + 4.00
Uruguay – Montevideo GMT – 3.00
Uzbekistan – Tashkent GMT + 5.00

Bắt đầu bằng chữ V

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Vanuatu – Vila GMT + 11.00
Vatican City State – Vatican City GMT + 1.00
Venezuela – Caracas GMT – 4.00
Vietnam – Hanoi [KSV] GMT + 7.00

Bắt đầu bằng chữ Y

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Yemen – Sana GMT + 3.00
Yugoslavia – Serbia – Belgrade GMT + 1.00

Bắt đầu bằng chữ Z

Tên nước – Thành phố Múi giờ
Zambia – Lusaka GMT + 2.00
Zimbabwe – Harare GMT + 2.00

Tag: Công ty SEOBong88sv388

Tag: Ai Marketing | dịch vụ chăm sóc người già | Mái hiên di động | Quảng cáo quận 7

 

Social Media Auto Publish Powered By : XYZScripts.com